Sắt thép là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng, được phân loại và đánh giá chất lượng thông qua hệ thống ký hiệu đặc biệt mác thép. Mỗi mác thép đại diện cho loại vật liệu sắt thép riêng biệt, với những đặc tính vật lý, hóa học và ứng dụng khác nhau. Vậy mác thép là gì? Tại sao mác thép quan trọng? Được phân loại ra sao? Hãy cùng Sắt Thép Minh Quân tìm hiểu chi tiết thông tin trong bài viết này.
Mác thép là gì?
Mác thép là thuật ngữ kỹ thuật dùng để chỉ khả năng chịu lực hay độ bền của thép. Nói cách đơn giản, mác thép thể hiện khả năng chịu lực của vật liệu, cho biết thép có thể chịu được mức lực lớn hay nhỏ. Mác thép được quy định theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế như TCVN, JIS, BS, ASTM, mỗi tiêu chuẩn sử dụng ký hiệu riêng để phân biệt thép dựa trên thành phần hóa học, tính chất cơ lý cũng như ứng dụng của chúng.
Phân loại mác thép
Các loại mác thép phổ biến được sử dụng trong xây dựng gồm SD295, Gr 60, Grade 460, CB300-V, CB500-V,… Tiêu chuẩn sản xuất mác thép tại Việt Nam được quy định bởi TCVN 1651-1985 và TCVN 1651-2008, cùng với các tiêu chuẩn quốc tế như JIS G3112 (1987) của Nhật Bản, A615/A615M-04b của Mỹ, BS 4449 – 1997 của Anh. Mỗi loại thép có đặc điểm về thành phần hóa học riêng biệt, bao gồm:
- Thép cacbon: Loại thép này chứa lượng nhỏ sắt và cacbon (từ 0,3% đến 2%), chiếm tới 90% các loại thép sử dụng trong công nghiệp.
- Thép hợp kim: Chứa các nguyên tố kim loại khác như nhôm, đồng, crom, niken, có tính dẻo cao, dễ uốn và kéo thành sợi.
- Thép không gỉ: Chứa tới 20% crom, có độ cứng và bền cao, chống oxy hóa, ăn mòn tốt, được sử dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất dụng cụ y tế.
- Thép dụng cụ: Được dùng để chế tạo các thiết bị cắt, khoan, đục, với thành phần bao gồm vanadi, vonfram, coban, giúp thép chịu được nhiệt độ cao và ma sát.
Các ký hiệu của mác thép là gì?
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75, thép được ký hiệu bằng chữ “CT” và chia thành ba nhóm A, B và C.
Nhóm A
Đây là nhóm chính, tập trung vào các tính chất cơ học của thép. Các mác thép trong nhóm này có ký hiệu như CTxx, ví dụ CT38, CT38n, CT38s. Chúng có cường độ chịu lực (σ) lớn hơn 38 kg/mm² (380 MPa), nhưng được phân biệt bởi mức độ khử oxy CT38 (lặng), CT38n (bán lặng) và CT38s (sôi). Các ví dụ khác như CT31, CT33, CT34, CT42, CT51, CT61.
Nhóm B
Nhóm này chủ yếu chú trọng đến thành phần hóa học của thép. Các mác thép trong nhóm này sẽ có ký hiệu BCTxx. Ví dụ như BCT31, BCT33, BCT34, BCT38, BCT42, BCT51, BCT61.
Nhóm C
Nhóm này quy định cả hai yếu tố cơ tính và thành phần hóa học. Các mác thép trong nhóm này có ký hiệu CCTxx như CCT34, CCT38, CCT42, CCT52.
Cách đọc mác thép: Ký hiệu CB trên mác thép chỉ cấp độ bền, với “C” là cấp độ và “B” là bền. Con số phía sau chữ CB thể hiện cường độ chịu lực (giới hạn chảy). Ví dụ, CB400 có nghĩa là thép có cường độ chịu lực 400 N/mm². Một số mác thép CB phổ biến bao gồm CB240, CB300V, CB400V, CB500V.
Ký hiệu SD tương tự như ký hiệu CB, nhưng đây là mác thép tiêu chuẩn Nhật Bản. Ví dụ, các mác thép SD295, SD490,…
Mác thép nào được ưa chuộng?
Trên thực tế, việc lựa chọn mác thép có thể linh hoạt tùy theo yêu cầu công trình. Tuy nhiên, đối với mác thép có cường độ thấp, cần phải sử dụng mật độ thép dày hơn và số lượng cây thép trên diện tích lớn hơn, điều này sẽ làm tăng chi phí thi công. Theo kinh nghiệm, các gợi ý sau đây có thể hữu ích:
- Công trình thấp tầng (<7 tầng): Thép có cường độ thấp như CB300 hoặc SD295 là lựa chọn hợp lý, vì chúng có khả năng chịu lực tương đương và đủ sức đáp ứng yêu cầu chịu tải của các công trình này.
- Công trình cao tầng (>7 tầng): Nên sử dụng thép có cường độ cao hơn như CB400 hoặc SD390. Trong trường hợp cần khả năng chịu lực mạnh mẽ hơn, có thể sử dụng các loại thép cường độ cao như CB500 hoặc SD490, vì hai loại này cũng có tính chất chịu lực tương tự nhau.
Các mác thép trong cơ khí phổ biến: S45C, SS400,…
Các tiêu chuẩn mác thép: Nhật Bản – JIG, Việt Nam – TCVN, Mỹ – ASTM,…
Bảng tra mác thép Việt Nam
Bảng tổng hợp một số loại mác thép được sử dụng phổ biến:
Thép gia cố bê tông |
||||||
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
TCVN 1651 – 85 (1765 – 85 ) |
CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
TCVN 3104 – 79 |
25Mn2Si | 0.20 – 0.29 | 0.60 – 0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
35MnSi | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
JIS G3505 2004 |
SWRW10 | 0.13 max | 0.30 max | 0.06 max | 0.04 | 0.04 |
SWRW12 | 0.15 max | 0.30 max | 0.065 max | 0.04 | 0.04 | |
JIS G3112 | SD 295A | 0.05 | 0.05 | |||
SD 345 | 0.27 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 390 | 0.29 max | 0.55 max | 1.80 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 490 | 0.32max | 0.55max | 1.80max | 0.040 | 0.040 | |
ASTM A615 /A615M – 94 |
Gr 40 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 |
Gr 60 | 0.30 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.04 | 0.05 | |
BS 4449 | Gr 250 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.06 | 0.06 |
Gr 460 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.05 | 0.05 | |
ΓOCT 5780 – 82 |
25Γ2C | 0.20 – 0.29 | 0.60 -0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
35ΓC | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
ΓOCT 380 – 71 |
CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.05 | 0.045 | 0.045 |
CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
Thép cuộn kết cấu chung | ||||||
TCVN 1765 – 85 (1765 – 85 ) |
CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
JIS 3101 1995 |
SS 330 | 0.05 | 0.05 | |||
SS 400 | 0.20 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.05 | 0.05 | |
SS 490 | 0.05 | 0.05 | ||||
SS 540 | 0.30 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | ||
JIS G3106 1995 |
SM400 A | 0.23 max | – | 2.5xC min | 0.035 | 0.035 |
SM400 B | 0.20 max | 0.35 | 0.60-1.40 | 0.035 | 0.035 | |
SM490 A | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 B | 0.18 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YA | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YB | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
ΓOCT 380 – 71 |
CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.045 | 0.045 |
CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
ASTM 1997 | A36 | 0.26 max | 0.40 max | 1.60 max | 0.04 | 0.05 |
A572 Gr42 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
A572 Gr50 | 0.23 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
BS 4360 1986 |
40B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 |
40C | 0.18max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
43A | 0.25max | 0.50max | 1.6max | 0.050 | 0.050 | |
43B | 0.21max | 0.50max | 1.5max | 0.050 | 0.050 | |
43C | 0.18max | 0.50max | 1.5max | 0.050 | 0.050 | |
50A | 0.23max | 0.50max | 1.6max | 0.050 | 0.050 | |
50B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
50C | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
DIN 17100 | RST37-2 | 0.17max | – | – | 0.050 | 0.050 |
ST44-2 | 0.21max | – | – | 0.050 | 0.050 | |
GB700 – 88 | Q235A | 0.14 – 0.22 | 0.30 max | 0.30 -0.65 | 0.045 | 0.05 |
Q235B | 0.12 – 0.20 | 0.30 max | 0.30 -0.70 | 0.045 | 0.045 | |
Q235C | 0.18 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.04 | 0.04 | |
Q235D | 0.17 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.035 | 0.035 | |
GB/T1591 – 94 | Q345 | 0.20 max | 0.55 max | 1.00 -1.60 | 0.045 | 0.045 |
Cọc ván thép | ||||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
JIS A5528 1998 |
SY 295 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
SY 390 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
Hy vọng với những thông tin được chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn mác thép là gì? Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên hệ ngay với Sắt Thép Minh Quân qua các phương thức dưới đây để được hỗ trợ nhanh chóng.
Thông tin liên hệ công ty TNHH Sắt Thép Minh Quân:
- Website: satthepminhquan.com.vn
- Địa chỉ: 131/12/4A đường Tân Chánh Hiệp 18, khu phố 8, phường Tân chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM, Việt Nam
- Điện thoại: 0968.973.689
- Hotline: 0949.267.789 (Mr. Bình)
- Email: hoadon.satthepminhquan@gmail.com